Thực đơn
California Nhân khẩuLịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Năm điều tra | Dân số | Tỉ lệ | |
1850 | 92.597 | — | |
1860 | 379.994 | 310.4% | |
1870 | 560.247 | 47.4% | |
1880 | 864.694 | 54.3% | |
1890 | 1.213.398 | 40.3% | |
1900 | 1.485.053 | 22.4% | |
1910 | 2.377.549 | 60.1% | |
1920 | 3.426.861 | 44.1% | |
1930 | 5.677.251 | 65.7% | |
1940 | 6.907.387 | 21.7% | |
1950 | 10.586.223 | 53.3% | |
1960 | 15.717.204 | 48.5% | |
1970 | 19.953.134 | 27.0% | |
1980 | 23.667.902 | 18.6% | |
1990 | 29.760.021 | 25.7% | |
2000 | 33.871.648 | 13.8% | |
2010 | 37.253.956 | 10.0% | |
Ước tính 2014 | 38.340.000 | 2.9% | |
Nguồn: 1790–1990, 2000, 2010[2][3][4] Bảng xếp hạng không bao gồm số liệu dân số bản địa nghiên cứu cho thấy những người Mỹ bản địa dân số ở California vào năm 1850 là gần 150.000 trước khi giảm xuống 15.000 vào năm 1900.[5][6] |
Năm 2006, California có khoảng 36.132.147 người, tăng 290.109 người hay 0,8% so với năm 2005 và tăng 2.260.494 người hay 6,7% so với năm 2000. Với tỷ lệ tăng này, California đứng hàng thứ 13 trong số các tiểu bang tăng dân số nhanh nhất. Số người tăng lên gồm 1.557.112 tăng trưởng tự nhiên (2.781.539 người sinh trừ 1.224.427 người chết) và 751.419 người nhập cư. California là tiểu bang đông dân nhất với trên 12% người Mỹ sống tại đây. Nếu là một quốc gia riêng, California sẽ là nước đông dân thứ 34 trên thế giới. California nhiều hơn Canada 4 triệu dân.
Điều tra dân số 2000 | Ước tính năm 2003 | |
---|---|---|
Người da trắng | 47,4% | 45,2% |
Người gốc Hispanic / Mỹ Latinh | 32,4% | 34,3% |
Người châu Á | 11,0% | 11,4% |
Người da đen | 6,5% | 6,3% |
Lai nhiều hơn 1 chủng tộc | 1,9% | 1,9% |
Người thổ dân da đỏ và Inuit | 0,5% | 0,5% |
Người thổ dân Hawaii và các đảo Thái Bình Dương | 0,3% | 0,3% |
Không sắc tộc nào chiếm đa số tại California. Đây là một trong ba tiểu bang (California, Hawaii và New Mexico) mà người thiểu số nhiều hơn người da trắng. Người da trắng không có gốc từ châu Mỹ Latinh vẫn là nhóm đông nhất, nhưng họ không chiếm đại đa số. Người gốc từ châu Mỹ Latinh chiếm trên một phần ba số dân; các nhóm khác, theo thứ tự là: Người Mỹ gốc Á, Người Mỹ gốc Phi và Người thổ dân da đỏ.
Vì có nhiều người nhập cư từ châu Mỹ Latinh, nhất là từ México, và tỉ lệ sinh sản của người gốc châu Mỹ Latinh cao hơn, các nhà nghiên cứu phỏng đoán rằng họ sẽ chiếm đa số vào năm 2040. California có tỉ lệ người gốc châu Á cao thứ nhì toàn quốc, chỉ sau Hawaii.
Tính đến năm 2000, số người California từ 5 tuổi trở lên sử dụng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha tại nhà lần lượt là 60,5% và 25,8%. Tiếng Trung Quốc đứng thứ ba với 2,6%, sau đó là tiếng Tagalog (2,0%) và tiếng Việt (1,3%).[7]
Có trên 100 ngôn ngữ thổ dân tại đây, nhưng hầu hết đang ở tình trạng mai một. Từ năm 1986, Hiến pháp California đã chỉ định tiếng Anh làm ngôn ngữ phổ thông và chính thức trong tiểu bang.
Người dân California theo các tôn giáo sau:
Như các tiểu bang miền tây khác, số người tự nhận là "không tôn giáo" cao hơn các nơi khác tại Hoa Kỳ.
Thực đơn
California Nhân khẩuLiên quan
California California Gurls California Dreams Tour California King Bed California Dreamin' California (album của Mr. Bungle) California State Route 1 California Trail California, Santander California, PennsylvaniaTài liệu tham khảo
WikiPedia: California http://americanindiantah.com/lesson_plans/ml_india... http://www.cabrillo.edu/~crsmith/anth6_americanper... http://www.dof.ca.gov/research/demographic/reports... http://www.ca.gov/ http://quickfacts.census.gov/qfd/states/06000.html http://www.census.gov/popest/states/asrh/tables/SC... http://www.census.gov/population/cen2000/phc-t20/t... http://www.census.gov/prod/cen1990/cph2/cph-2-1-1.... http://countingcalifornia.cdlib.org/ https://web.archive.org/web/20140502002520/http://...